Cách Chơi Bóng Rổ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất 2023

Cách chơi bóng rổ bằng tiếng anh 2022
1
Link 1
2
Link 2
3
Link 3
4
Link 4

Cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh hiện đang được nhiều người tìm hiểu. Bởi bóng rổ đang là một môn thể thao được yêu thích nhất tại Mỹ và tại đây có giải NBA cực nổi tiếng trên toàn thế giới. Không chỉ có luật thi đấu khá phức tạp cũng như nhiều quy định thì có rất nhiều thuật ngữ trong bóng rổ bằng tiếng Anh cũng vô cùng thú vị. Hãy cùng DAFABET tìm hiểu về các thuật ngữ một cách cụ thể hơn nhé.

Bóng rổ và cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh như thế nào?

Nếu muốn biết cách chơi bóng rổ trong tiếng Anh thì bạn nên tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh liên quan gồm có:

  • Bóng rổ: Basketball
  • Chơi bóng rổ: play basketball
  • Sân bóng: Basketball court.
  • Cầu thủ: Basketball player.
  • Trọng tài: Basketball referee.
  • Rổ bóng: Basket.
  • Giày chơi: Basketball Shoes.
  • Luật bóng rổ: Basketball rules.
Tìm hiểu bộ môn bóng rổ bằng tiếng Anh
Tìm hiểu bộ môn này và cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh

Thuật ngữ về cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh

Ngoài những từ có liên quan đến bóng rổ thì bạn nên biết thêm những từ ngữ để hiểu hơn trong khi tham gia chơi trò chơi này nhé!

  • Jump shot: nhảy lên để ném bóng vào rổ.
  • Fade away: ném bóng kiểu ngửa người về sau.
  • Hook shot: giơ cao rồi ném bóng một tay.
  • Layup: đến gần rổ và nhảy lên để ném bóng bật vào bảng.
  • Dunk/Slam dunk: tức là úp rổ.
  • Alley-oop: nhận đường chuyền của đồng đội trên không và ghi điểm.
  • Dribble: nghĩa là dẫn bóng.
  • Rebound: bắt bóng bật bảng.
  • Block: chắn bóng.
  • Steal: cướp bóng.
  • Break ankle: cầu thủ đang cầm bóng chạy về một phía và đổi hướng đột ngột làm đối thủ mất thăng bằng rồi ngã.
  • Tip in: bóng chỉ chạm vào rổ nhưng bật ra ngay sau đó cầu thủ sử dụng tay để đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.
  • Post move: từ để chỉ cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh này dùng vai để từ từ tiến vào sát rổ nhưng cần cẩn trọng bởi thường bị lỗi tấn công. Thuật ngữ này chỉ cách đánh thường thấy ở các vị trí Trung phong hoặc Tiền phong chính.
Thuật ngữ liên quan đến cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh
Thuật ngữ liên quan đến cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh

Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng rổ trong tiếng Anh

Đối với hành động chuyền trong bóng rổ, chúng ta cũng có rất nhiều thuật ngữ có liên quan, cụ thể:

  • Assistance/Assist: nghĩa là hỗ trợ. Đối với pha chuyền bóng ngay sau khi nhận bóng từ phía đồng đội thì cầu thủ nhận bóng phải ghi được điểm thì cú chuyền đó sẽ được gọi là pha hỗ trợ.
  • Direct pass/Chest pass: chuyền bóng thẳng vào ngực.
  • Bounce pass: chuyền bóng đập đất rồi mới đến tay đồng đội.
  • Overhead pass: chuyền bóng qua đầu đối thủ rồi mới đến chỗ đồng đội.
  • Outlet pass: từ để chỉ cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh này thì đội đối thủ bắt được bóng trong pha chuyền bóng ngay sau nhưng rất hiếm khi nghe thấy.
  • No look pass: đường chuyền chính xác mà không cần phải nhìn thấy đồng đội ở đâu bởi sự ăn ý.

Các vị trí trên sân bóng rổ bằng tiếng Anh

Có thể nói để biết được và hiểu cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh chi tiết nhất thì bạn cần tìm hiểu các vị trí trên sân.

  • C – Center: nghĩa là trung phong và thường cho cầu thủ cao to nhất đội có kỹ năng ném rổ ở cự ly gần. Vị trí này thường có tầm di chuyển hẹp và yêu cầu bắt bóng bật bảng cũng như cản phá các pha tấn công của đối thủ để mở đường cho đồng đội lên rổ. Đặc biệt những người chơi ở vị trí này thường là sở hữu thể hình khổng lồ và không cần nhiều kỹ năng điêu luyện như một số vị trí khác.
  • PF – Power Forward: tức là trung phong phụ hoặc tiền vệ chính. Vị trí này được coi là người mạnh mẽ nhất trong các pha tranh bóng và phòng thủ của trận đấu bởi họ đứng chơi ở những vị trí cố định được huấn luyện viên chỉ định theo đúng chiến lược đã đặt ra. Phần lớn vị trí này thường để ghi điểm gần rổ hoặc tranh bóng gần rổ. Chính vì thế nhiệm vụ của người chơi ở vị trí này thường là ghi càng nhiều điểm càng tốt và đây là người chơi gần nhất với vị trí Center. 
  • SF – Small Forward: nghĩa là tiền đạo và đây là vị trí dành cho các cầu thủ có khả năng linh hoạt cũng như có kỹ năng ghi điểm ở cự ly trung bình.
  • SG/PG – Shooting Guard và Point Guard: chính là hậu vệ và tại vị trí này các cầu thủ không cần quá cao to. Tuy nhiên phải có khả năng nhồi bóng tốt để có thể kiểm soát và tổ chức phản công nhanh cùng đồng đội. Mặt khác tại vị trí này có thể ghi điểm trong khoảng cự ly xa 3 điểm.
Các vị trí trên sân trong bóng rổ bằng tiếng Anh
Các vị trí trên sân trong bóng diễn tả cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh

Các loại hình phòng thủ bóng rổ bằng tiếng Anh

Ngoài ra muốn biết cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anh thì bạn cũng nên nắm bắt một số loại hình phòng thủ như sau:

  • man-to-man defense: đây chính là kiểu phòng thủ 1 kèm 1.
  • box one defense: để 1 người kèm 1 người ném rổ chính còn với  4 người còn lại thì phòng thủ theo khu vực.
  • zone defense: khu vực phòng thủ.
  • triangle defense: phòng thủ theo kiểu tam giác.

Lời kết

Trên đây là những thông tin về thuật ngữ hay từ vựng phổ biến trong cách chơi bóng rổ bằng tiếng Anhbóng rổ DAFABET đã chia sẻ với bạn. Mong rằng đây sẽ là những khái niệm hữu ích mà bạn có thể tham khảo và áp dụng một cách tốt nhất nhé!

Trả lời